ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG MẦM NON PHƯỜNG 14 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 69/KH-MNP14 Quận 10, ngày 17 tháng 6 năm 2019
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức công tác tại Trường Mầm non Phường 14
Năm học 2019 - 2020
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ về quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ văn bản;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
Căn cứ Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ công văn số 6598/UBND-NV ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Quận 10 về giao quyền tuyển dụng viên chức và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng đợt 1 cho các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 10 năm học 2019-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 518/GDĐT ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 10 về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 10 năm học 2019 - 2020.
Trường Mầm non Phường 14 Quận 10 xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức để bổ sung nhân sự cho năm học 2019 - 2020 như sau:
I. Thực trạng tình hình đội ngũ năm học 2018 - 2019.
1. Về nhân sự.
- Tổng số lượng người làm việc được giao năm 2019: 39 người (quyết định số 3284/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2019 về việc giao biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo Quận 10 năm 2019)
- Tổng số người làm việc hiện có: 34 người, cụ thể:
+ Cán bộ quản lý: 3
+ Giáo viên: 21
+ Nhân viên: 10 (01 kế toán, 01 y tế, 02 bảo vệ, 04 nấu ăn, 02 phục vụ)
(Chỉ có 01 nhân viên kế toán là viên chức, còn lại là hợp đồng 68, hợp đồng quận và hợp đồng trường).
2. Về quy mô trường lớp năm học 2019 - 2020.
- Hạng trường: 01
- Tổng số lớp: 10 (Số nhóm trẻ: 2; Số lớp mẫu giáo: 8)
- Tổng số học sinh: 340 ( Nhóm trẻ: 60; Mẫu giáo: 280)
3. Tổng số người nghỉ hưu, nghỉ việc năm 2019: 0
II. Nhu cầu năm học 2019 - 2020.
Để bổ sung nhu cầu giáo viên, nhân viên của đơn vị, năm học 2019 - 2020, trường Mầm non Phường 14 cần tuyển dụng chức danh sau:
- Giáo viên: 01 người.
- Nhân viên văn thư: 01 người.
- Nhân viên nấu ăn: 02 người
III. Nguyên tắc.
1. Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, Nghị định 161/2019/NĐ-CP và Thông tư số 16/2012/TT-BNV.
2. Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được xét duyệt.
3. Tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
4. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ năng lực theo yên cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
5. Người đăng ký tham gia tuyển dụng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Ứng viên không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
6. Người đăng ký tham gia tuyển dụng chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đợt xét tuyển sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả tuyển dụng. Hồ sơ dự tuyển không hoàn trả lại.
7. Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
8. Không thực hiện bảo lưu kết quả cho kỳ tuyển dụng lần sau.
IV. Trường hợp đăng ký dự tuyển, điều kiện đăng ký dự tuyển và đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức.
1. Trường hợp được đăng ký dự tuyển viên chức.
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký tuyển dụng viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật lao động hiện hành;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí, việc làm dự tuyển;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức.
2.1. Người dự tuyển vị trí Giáo viên mầm non.
- Có bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm mầm non trở lên;
- Có trình độ Ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ Tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
2.2. Người dự tuyển các vị trí việc làm nhân viên.
Phải đạt trình độ chuẩn theo qui định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp nhân viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Đối với vị trí văn thư.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương:
• Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Trung cấp và Cao đẳng.
• Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Đại học.
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
b) Đối với vị trí nấu ăn.
- Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về nấu ăn.
Lưu ý: người dự tuyển xem nội dung cụ thể tại Phụ lục 4 kèm theo kế hoạch này: về quy đổi trình độ ngoại ngữ, tin học và về danh sách các đơn vị được cho phép cấp chứng chỉ.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức.
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
IV. Trường hợp không được đăng ký dự tuyển viên chức.
Những người sau đây không được đăng ký tuyển dụng viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
V. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng viên chức.
Căn cứ vào Khoản 7 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP;
Căn cứ theo công văn số 4913/SNV-CCVC ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Sở Nội vụ về việc hợp đồng lao động và xét tuyển đặc cách ở đơn vị sự nghiệp công lập;
Các đơn vị sẽ xem xét tiếp nhận vào viên chức đối với các đối tượng, chỉ tiêu và quy trình cụ thể như sau:
1. Đối tượng.
a) Các trường hợp có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), gồm:
- Người ký hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Người đang làm việc tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
b) Người có tài năng, năng khiếu đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các ngành, lĩnh vực: Văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nghề truyền thống.
c) Trường hợp đã là viên chức sau đó được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Chỉ tiêu xem xét tiếp nhận vào viên chức.
Xem xét tiếp nhận 10 % trên tổng số các trường hợp đăng ký là trường hợp đặc biệt để công nhận vào viên chức trong tuyển dụng viên chức.
3. Quy trình xem xét tiếp nhận vào viên chức.
Thực hiện theo hình thức tuyển dụng viên chức tại Mục 6 kế hoạch này.
VI. Hình thức tuyển dụng.
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển qua 2 vòng:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Vòng 2: Thực hành để kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy của người dự tuyển (giáo viên) hoặc nghiệp vụ công tác (nhân viên); thời gian 45 phút.
VII. Hội đồng tuyển dụng viên chức.
Hội đồng tuyển dụng viên chức được thành lập và làm việc căn cứ Khoản 1, Điều 6, Mục 1, Chương II Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
VIII. Hồ sơ dự tuyển.
Người dự tuyển chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, cụ thể:
1. Bộ hồ sơ thứ nhất: người dự tuyển nộp tại đơn vị đăng ký dự tuyển 01 bộ hồ sơ sắp xếp theo thứ tự các thành phần gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển: 01 bản;
2. Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ: 01 bản;
3. Bản sao không công chứng của Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân: 01 bản;
4. Bản sao không công chứng của các văn bằng chuyên môn bảng điểm kết quả học tập toàn khóa, chứng chỉ Tin học, chứng chỉ Ngoại ngữ: 01 bản;
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng.
5. Bản sao không công chứng của các minh chứng chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có);
6. Bản sao không công chứng của các minh chứng chứng minh trường hợp đặc biệt (nếu có) như:
Bản tổng hợp quá trình tham gia bảo hiểm xã hội đến thời điểm dự tuyển, các quyết định và hợp đồng liên quan (đối với đối tượng a); các bằng khen hoặc các loại giấy chứng nhận có giá trị pháp lý (đối với đối tượng b); các quyết định liên quan (đối với đối tượng c).
2. Bộ hồ sơ thứ hai: người dự tuyển nộp tại đơn vị sau khi nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển.
Bộ hồ sơ sắp xếp theo thứ tự các thành phần gồm:
1. Bản chính thông báo công nhận kết quả trúng tuyển: 01 bản;
2. Bản sao Phiếu đăng ký dự tuyển: 01 bản;
3. Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ: 01 bản;
4. Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân và sổ hộ khẩu thường trú được công chứng của cơ quan có thẩm quyền: 01 bản;
5. Bản sao của các văn bằng chuyên môn, bảng điểm kết quả học tập toàn khóa. Chứng chỉ Tin học, chứng chỉ Ngoại ngữ được công chứng của cơ quan có thẩm quyền: 01 bản;
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
7. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có);
8. Bản sao công chứng các minh chứng thuộc trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
Đối với người trúng tuyển có quá trình công tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH trong các đơn vị trường công lập, dân lập, tư thục từ đủ 12 tháng trở lên thì bổ sung thành phần hồ sơ nộp để đơn vị tiếp nhận thực hiện hồ sơ đề nghị xem xét bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp diện miễn thực hiện tập sự, gồm:
a) Bản sao Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động được công chứng của cơ quan có thẩm quyền: 01 bản;
b) Sổ Bảo hiểm xã hội, tờ rơi in rõ quá trình đóng BHXH có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội;
c) Bản sao không công chứng Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc kèm bản chính để đối chiếu.
* Lưu ý:
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc đơn vị tiếp nhận phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng chứng chỉ không đúng quy định sẽ bị thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, bị hủy kết quả trúng tuyển và không được đăng ký tuyển dụng trong kỳ tuyển dụng tiếp theo.
IX. Quy trình, thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng viên chức.
Ứng viên phải theo dõi, thực hiện đúng và đầy đủ quy trình đăng ký và tham dự xét tuyển, cụ thể như sau:
Bước 1: Ứng viên nộp bộ hồ sơ thứ 1 tại trường Mầm non Phường 14 Quận 10 (7A/43/49, Thành Thái, Phường 14, Quận 10), liên hệ bộ phận Văn phòng (số điện thoại 38638484) trong giờ hành chính bắt đầu từ thứ Hai ngày 17/6/2019 đến hết thứ Tư ngày 17/7/2019 và khi đến đăng ký, ứng viên nhớ mang theo giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước) của ứng viên.
Bước 2: Người dự tuyển tham dự xét tuyển vòng 1
- Thời gian: dự kiến 03 ngày, từ ngày 19/7/2019 đến ngày 21/7/2019.
- Địa điểm: Tại trường Mầm non Phường 14 Quận 10 (7A/43/49, Thành Thái, Phường 14, Quận 10).
Người dự tuyển đem theo Bảng chính của hồ sơ để đối chiếu, kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn.
Bước 3: Hội đồng tuyển dụng thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2
- Thời gian: dự kiến thứ Năm ngày 25/7/2019.
- Nơi đăng thông báo: niêm yết công khai tại Bản tin của trường Mầm non Phường 14 Quận 10; đăng trên trang thông tin điện tử của đơn vị; gửi tin nhắn thông báo triệu tập tham dự vòng 2 đến người dự tuyển theo số điện thoại người dự tuyển cung cấp.
Bước 4: Người dự tuyển đủ điều kiện tiêu chuẩn tham dự xét tuyển vòng 2
- Thời gian: dự kiến 04 ngày, từ ngày 25/7/2019 đến ngày 28/7/2019.
- Địa điểm: Tại trường Mầm non Phường 14 Quận 10.
- Người dự tuyển đem theo bảng chính Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước, bút và các tài liệu cần thiết để tham dự xét tuyển vòng 2 kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy của người dự tuyển (giáo viên) hoặc nghiệp vụ công tác (nhân viên).
Bước 5: Hội đồng tuyển dụng niêm yết và thông báo kết quả xét tuyển viên chức:
- Thời gian: dự kiến 8 giờ 00 ngày 30/7/2019, gửi tin nhắn thông báo kết quả xét tuyển viên chức theo số điện thoại người dự tuyển cung cấp.
- Người trúng tuyển đem theo Bộ hồ sơ thứ 2 để nộp cho trường Mầm non Phường 14 Quận 10 và nhận nhiệm sở lúc 8 giờ 00 ngày 01/8/2019.
- Đơn vị gửi hồ sơ đề nghị công nhận kết quả tuyển dụng, bộ hồ sơ thứ hai lên Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/8/2019.
* Lưu ý:
- Yêu cầu ứng viên đăng ký dự tuyển phải thường xuyên theo dõi để biết thông tin về tuyển dụng tại địa chỉ Cổng thông tin điện tử của trường mnphuong14q10.hcm.edu.vn hoặc Thông báo trước cổng trường Mầm non Phường 14 Quận 10.
- Ứng viên đã trúng tuyển phải đi trình diện nhận nhiệm sở nếu không trình diện sẽ không được tuyển dụng ở các đợt tuyển dụng sau.
X. Lệ phí xét tuyển.
Thực hiện theo Thông tư 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên chức của trường Mầm non Phường 14 Quận 10 trong năm học 2019 - 2020. Căn cứ tình hình thực tế, trường Mầm non Phường 14 có thể sẽ có những điều chỉnh bằng văn bản để phù hợp với tình hình công tác tuyển dụng và đúng các văn bản quy phạm hiện hành./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD và ĐT Q.10; (Đã ký)
- Lưu: VT, HT.
Phan Thị Phương Anh
Phụ lục 4
LƯU Ý VỀ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
(Kèm theo tờ trình số 453/GDĐT ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo)
1. Đối với trình độ Ngoại ngữ:
- Căn cứ Quyết định số 177/QĐ TCCB ngày 30 tháng 01 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C;
- Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định chương trình Giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành;
- Căn cứ theo quy định của Cambridge từ tháng 11 năm 2011;
- Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phúc đáp CV số 4453/BNV-CCVC; Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ thực hiện như sau:
Khung NLNN bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT)
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Tiếng Anh)
|
CC Tiếng Anh theo QĐ 177
|
CC Tiếng Anh theo QĐ 66
|
IELTS
|
GE
|
BEC
|
BULATS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
PBT
|
CBT
|
iBT
|
Bậc 1
|
Trình độ A
|
A1
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
Bậc 2
|
Trình độ B
|
A2
|
|
Preliminary
KET
|
|
20
|
|
|
40
|
225
|
Bậc 3
|
Trình độ C
|
B1
|
4 - 4.5
|
Preliminary
PET
|
Business Preliminary
|
40
|
450
|
133
|
45
|
450
|
Bậc 4
|
|
B2
|
5 - 6
|
FCE
|
Business Vantage
|
60
|
500
|
173
|
61
|
600
|
Bậc 5
|
|
C1
|
6.6 – 7.5
|
CAE
|
Business Higher
|
75
|
|
|
90
|
850
|
Bậc 6
|
|
C2
|
8 - 9
|
CPE
|
|
90
|
|
|
|
|
Khung NLNN6 bậc
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác)
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Trung
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Hàn
|
Bậc 1
|
TEU
|
DELF A1
|
A1
|
HSK cấp 1
|
JLPT N1
|
Topik I-L1
|
Bậc 2
|
TBU
|
DELF A2
|
A2
|
HSK cấp 2
|
JLPT N2
|
Topik I-L2
|
Bậc 3
|
TRKI I
|
DELF B1
|
B1 ZD
|
HSK cấp 3
|
JLPT N3
|
Topik II-L3
|
Bậc 4
|
TRKI II
|
DELF B2
|
B2 test DaF level 4
|
HSK cấp 4
|
JLPT N4
|
Topik II-L4
|
Bậc 5
|
TRKI III
|
DELF C1
|
|
HSK cấp 5
|
JLPT N5
|
Topik II-L5
|
Bậc 6
|
TRKI IV
|
DELF C2
|
|
HSK cấp 6
|
JLPT N6
|
Topik II-L6
|
Riêng các Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, căn cứ công văn số 538/QLCL-QLVBCC ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (viết tắt là công văn số 538/QLCL-QLVBCC), tính đến ngày 20/5/2019 chỉ công nhận Chứng chỉ được cấp từ 08 đơn vị sau:
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
1
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
2
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
|
3
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế
|
4
|
Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
|
5
|
Trường Đại học sư phạm Hà Nội
|
6
|
Trường Đại học Hà Nội
|
7
|
Đại học Thái Nguyên
|
8
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
2 . Đối với chứng chỉ Tin học:
- Căn cứ công văn số 2819/BTTTT-CNTT ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ thông tin và truyền thông về việc công nhận bài thi tin học văn phòng quốc tế phù hợp yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT công nhận “bài thi IC3 đáp ứng yêu cầu của chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản”.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy định: “các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản ”; căn cứ công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định : “Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A ,B ,C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016”. Vậy chứng chỉ tin học A, B, C được cấp trước ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì được công nhận là tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản .
- Căn cứ công văn số 538/QLCL-QLVBCC tính đến ngày 20/5/2019 chỉ công nhận chứng chỉ Ứng dụng CNTT được cấp từ 176 đơn vị sau:
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
1.
|
Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
2.
|
Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
3.
|
Viện Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
4.
|
Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
5.
|
Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
6.
|
Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
7.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin - Đại học Thái Nguyên
|
8.
|
Trường Đại học Công nghệ thông tin truyền thông - Đại học Thái Nguyên
|
9.
|
Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên
|
10.
|
Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên
|
11.
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
|
12.
|
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
|
13.
|
Trung tâm Phát triển phần mềm - Đại học Đà Nẵng
|
14.
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
|
15.
|
Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế
|
16.
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
|
17.
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
18.
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
19.
|
Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
|
20.
|
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
|
21.
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
|
22.
|
Trường Đại học Công nghệ Quản lý Hữu nghị
|
23.
|
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
|
24.
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
25.
|
Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
|
26.
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
|
27.
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
28.
|
Trường Đại học Vinh
|
29.
|
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
|
30.
|
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
|
31.
|
Trường Đại học Hòa Bình
|
32.
|
Trường Đại học Lạc Hồng
|
33.
|
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
|
34.
|
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
|
35.
|
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
|
36.
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
|
37.
|
Trường Đại học Tiền Giang
|
38.
|
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
|
39.
|
Trường Đại học Tây Bắc
|
40.
|
Trường Đại học Nội vụ
|
41.
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
42.
|
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
|
43.
|
Trường Đại học Nha Trang
|
44.
|
Học viện An ninh nhân dân
|
45.
|
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
46.
|
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
47.
|
Trường Đại học An Giang
|
48.
|
Trường Đại học Thủ Dầu Một
|
49.
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
|
50.
|
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
|
51.
|
Trường Đại học Thái Bình
|
52.
|
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
|
53.
|
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
|
54.
|
Trường Đại học Nam Cần Thơ
|
55.
|
Trường Đại học Hoa Lư
|
56.
|
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
|
57.
|
Trường Đại học Hùng Vương
|
58.
|
Trường Đại học Phan Thiết
|
59.
|
Trường Đại học Trưng Vương
|
60.
|
Trường Đại học Hà Tĩnh
|
61.
|
Trường Đại học Thành Đông
|
62.
|
Trường Đại học Tài chính Marketing
|
63.
|
Trường Đại học Thái Bình Dương
|
64.
|
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
|
65.
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
66.
|
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
|
67.
|
Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
68.
|
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
|
69.
|
Trường Đại học Bạc Liêu
|
70.
|
Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai)
|
71.
|
Trường Đại học Đông Đô
|
72.
|
Trường Đại học Kiên Giang
|
73.
|
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
|
74.
|
Trường Đại học An ninh nhân dân
|
75.
|
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
|
76.
|
Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
|
77.
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
|
78.
|
Trường Đại học Thủy lợi
|
79.
|
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
|
80.
|
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
|
81.
|
Trường Đại học Duy Tân
|
82.
|
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
|
83.
|
Trường Đại học Tân Trào
|
84.
|
Trường Đại học Buôn Ma Thuột
|
85.
|
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
|
86.
|
Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh
|
87.
|
Trường Đại học Phú Yên
|
88.
|
Trường Đại học Tây Đô
|
89.
|
Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
|
90.
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
91.
|
Trường Đại học Trần Đại Nghĩa
|
92.
|
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
|
93.
|
Học viện Quản lý Giáo dục
|
94.
|
Trường Đại học Thông tin liên lạc
|
95.
|
Trường Đại học Nông lâm Huế
|
96.
|
Trường Đại học Lao động xã hội (cơ sở 2)
|
97.
|
Trường Đại học Cửu Long
|
98.
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
99.
|
Trường Đại học Đại Nam
|
100.
|
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
|
101.
|
Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
|
102.
|
Trường Đại học Đồng Nai
|
103.
|
Trường Đại học Thương mại
|
104.
|
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
|
105.
|
Trường Đại học Công nghiệp Vinh
|
106.
|
Trường Đại học Công đoàn
|
107.
|
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
|
108.
|
Trường Đại học Khánh Hòa
|
109.
|
Học viện Ngân hàng
|
110.
|
Trường Đại học Lâm nghiệp
|
111.
|
Trường Đại học Hạ Long
|
112.
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
|
1 13.
|
Trường Đại học Đồng Tháp
|
1 14.
|
Học viện Tài chính
|
1 15.
|
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
|
116.
|
Trường Đại học Đà Lạt
|
117.
|
Học viện Kĩ thuật Quân sự
|
118.
|
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà
|
119.
|
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
|
120.
|
Trường Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa
|
121.
|
Học viện Bưu chính viễn thông cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
122.
|
Trường Đại học Văn Hiến
|
123.
|
Trường Đại học Hải Phòng
|
124.
|
Trường Đại học Bình Dương
|
125.
|
Trường Đại học Kinh tế tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
|
126.
|
Trường Đại học Luật Hà Nội
|
127.
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
128.
|
Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
|
129.
|
Trường Đại học Nguyễn Trãi
|
130.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên
|
131.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
|
132.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình
|
133.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương
|
134.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình
|
135.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long
|
136.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
|
137.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang
|
138.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh
|
139.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận
|
140.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước
|
141.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa - Vũng Tàu
|
142.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên
|
143.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ
|
144.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau
|
145.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu
|
146.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định
|
147.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ
|
148.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang
|
149.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi
|
150.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái
|
151.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
|
152.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên
|
153.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế
|
154.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai
|
155.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An
|
156.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng
|
157.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông
|
158.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
|
159.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình
|
160.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
|
161.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng
|
162.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang
|
163.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Long An
|
164.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo ĐakLak
|
165.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang
|
166.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp
|
167.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum
|
168.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình
|
169.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai
|
170.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên
|
171.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương
|
172.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh
|
173.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng
|
174.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La
|
175.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
|
176.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam
|