I
|
Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được
|
1/ Mức độ về sức khỏe mà trẻ em sẽ đạt được.
- Tạo cơ hội giúp trẻ phát triển cân đối hài hòa:
.Cân nặng từ 11.1kg đến 14.7kg
.Chiều cao từ 88.4cm đến 96.5cm
- Được theo dõi sức khỏe (trên biểu đồ tăng trọng) cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, trong đó:
+ Giảm trẻ SDD cân nặng: 80% à 90% so với đầu vào
+ Giảm trẻ SDD chiều cao: 40% à 50% so với đầu vào
+ Giảm trẻ thừa cân, béo phì: 30% à 40% so với đầu vào
+ Hạn chế tình trạng tái mắc phải và phát sinh trẻ thừa cân, béo phì.
- Được khám sức khỏe định kỳ, tẩy giun 2 lần/năm
- Được uống bổ sung vitamin A
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
- Có nề nếp trong ăn ngủ, thích nghi được với chế độ sinh hoạt của nhà trẻ.
|
- Tạo cơ hội giúp trẻ phát triển cân đối hài hòa:
.Cân nặng từ 12.6kg đến 19.5kg
.Chiều cao từ 93.5cm đến 116cm.
- Được theo dõi sức khỏe (trên biểu đồ tăng trọng) cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, trong đó:
+ Giảm trẻ SDD cân nặng: 80% à 90% so với đầu vào
+ Giảm trẻ SDD chiều cao: 40% à 50% so với đầu vào
+ Giảm trẻ thừa cân, béo phì: 30% à 40% so với đầu vào
+ Hạn chế tình trạng tái mắc phải và phát sinh trẻ thừa cân, béo phì.
- Được khám sức khỏe định kỳ, tẩy giun 2 lần/năm
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động nhịp nhàng
- Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân
- Trẻ Mẫu giáo biết súc miệng, chải răng sau khi ăn.
|
|
|
2/ Mức độ về năng lực và hành vi mà trẻ em sẽ đạt được.
- Làm quen chế độ ăn cơm tại nhà trẻ, luyện tập thói quen tốt trong ăn uống, trong sinh hoạt vui chơi
- Luyện tập thói quen vệ sinh cá nhân : không ngậm tay, không bỏ đồ chơi vào miệng; tập tụt quần và kéo quần lên khi đi vệ sinh, tập đi vệ sinh đúng chỗ, tập rửa chân.
- Làm quen công việc tự phục vụ đơn giản: xếp dép, mang dép, tập đội mũ, tập chuẩn bị chỗ ngủ,...
- Hiểu hầu hết các câu nói trong sinh hoạt hàng ngày. Nói được câu có 4-5 từ.
- Lật mở được trang sách. Nhận biết được màu đỏ, xanh, vàng và có thể phân biệt thêm một số màu cơ bản khác.
- Biết gọi người lớn khi mũi chảy, khi thấy đau bụng, mệt,...
|
- Có nền nếp, thói quen, hành vi trong sinh hoạt : ăn, ngủ, vui chơi.
- Nhận biết và tránh nơi nguy hiểm, bảo đảm an toàn cho bản thân ( không nghịch ổ điện, không chơi vật sắc nhọn, đi bộ trên vỉa hè...); biết gọi người lớn khi đau bụng, mệt,...
- Trẻ mạnh dạn, chủ động, tự tin trong giao tiếp : tập trao đổi trong nhóm bạn, biết nói lên cảm xúc, tình cảm và mong muốn của mình.
- Hình thành khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản trong cuộc sống hàng ngày theo các cách khác nhau, có trách nhiệm và thực hiện công việc đến cùng (hoàn thành sản phẩm không bỏ dở dang).
|
II
|
Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện
|
Chương trình
Giáo dục Mầm non
|
Chương trình
Giáo dục Mầm non
|
III
|
Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển
|
1/ Phát triển thể chất.
|
1/ Phát triển thể chất.
|
|
|
|
|
IV
|
Các điều kiện hỗ trợ chăm sóc giáo trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non
|
- Phòng học thoáng mát, rộng rãi (62m2; bình quân 1.8m2/trẻ), có nhà vệ sinh riêng cho nhóm trẻ.
- Có đầy đủ trang thiết bị tối thiểu phục vụ chương trình CSGD trẻ, đáp ứng các điều kiện phục vụ dạy và học, điều kiện chơi, điều kiện sinh hoạt của trẻ.
|
- Phòng học thoáng mát, rộng rãi (72m2; bình quân 1.93m2/trẻ). Mỗi lớp có nhà vệ sinh riêng cho cô và trẻ, có kho để học cụ.
- Có đầy đủ trang thiết bị tối thiểu phục vụ chương trình CSGD trẻ, đáp ứng các điều kiện phục vụ dạy và học, điều kiện chơi, điều kiện sinh hoạt của trẻ.
|
Có phòng y tế diện tích 14m2, có giường nằm với tủ thuốc và thiết bị đầy đủ theo danh mục.
|
Có sân chơi ngoài trời sạch, thoáng với các thiết bị đồ chơi ngoài trời đáp ứng được nhu cầu chơi của trẻ theo độ tuổi.
|
Bếp ăn bán trú rộng rãi (80 m2), được bố trí theo quy trình bếp một chiều, đảm bảo được vệ sinh an toàn thực phẩm.
|